Tiết diện dây dẫn được chọn căn cứ vào những đại lượng nào ?
* Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế.
Trong đó: – Skt là tiết diện dây dẫn (mm2)
– Itb là dòng điện trung bình qua phụ tải.
– Jkt: mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2)
Bảng 1. Mật độ dòng điện kinh tế
Tên | Mật độ dòng kinh tế A/mm2 với thời gian sử dụng công suất cực đại, giờ | ||
1000 – 3000 | 3000 – 5000 | 5000 – 8760 | |
– Thanh dẫn (góp):
Đồng Nhôm |
2,5 1,3 |
2,1 1,1 |
1,8 1,0 |
– Cáp điện lực cách điện bằng giấy tầm dầu lõi:
đồng nhôm |
3,0 1,6 |
2,5 1,4 |
2,0 1,2 |
* Kiểm tra theo điều kiện phát nóng lâu dài:
Icpbt ≥ Icb = Ilvmax
Icpbt : Dòng điện cho phép bình thường. Giá trị được hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
Icb : Dòng điện cưỡng bức .
Ilvmax : Dòng điện làm việc cực đại.
* Kiểm tra theo điều kiện vầng quang :
Uvq ≥ Udmht
Trong đó : Uvq : Điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng qung.
Udmht : Điện áp định mức của hệ thống
Nếu dây dẫn 3 pha bố trí trên đỉnh của tam giác đều giá trị Uvq trong điều kiện thời tiết khô ráo và sáng, áp suất không khí là 760mmHg, nhiệt độ môi trường xung quanh 250C có thể xác định theo công thức sau:
Uvq = 84.m.r.lg a/r ( kV )
Trong đó : r : bán kính ngoài của dây dẫn.
a : Khoảng cách giữa các trực dây dẫn.
m : Hệ số xét đến độ xù xì của dây dẫn. Đối với dây một sợi, thanh dẫn để lâu ngày trong không khí m = 0,93 – 0,98. Đối vối dây nhiều sợi xoắn lấy m = 0,83 – 0,87
Leave a Reply